Mã số định danh cá nhân và 06 điều người dân cần biết

0
997

Mã số định danh cá nhân sẽ gắn liền với công dân từ khi sinh ra cho đến khi mất đi và có vai trò quan trọng trong nhiều giao dịch dân sự, thủ tục hành chính của công dân. Do đó, bài viết sau đây sẽ tổng hợp 06 điều về mã số định danh cá nhân mà công dân cần biết.

(1) Mã số định danh cá nhân là gì và được dùng để làm gì?

– Mã số định danh cá nhân cũng chính là số thẻ Căn cước công dân (12 số). Theo đó, mã số định danh gắn liền với cá nhân từ khi sinh ra cho đến khi cá nhân chết, không thay đổi và không trùng lặp với số định danh người khác.

– Mã số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân.

(Điều 12 Luật Căn cước công dân 2014).

(2) Đối tượng nào được cấp mã số định danh cá nhân?

Công dân được cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an cấp mã số định danh khi:

– Đăng ký khai sinh

– Khi làm căn cước công dân với trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân (ví dụ người đang sử dụng CMND 9 số).

(Điều 14, 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP ).

(3) Cấu trúc và ý nghĩa mã số định danh cá nhân

– Là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

– Thứ tự cụ thể của mã số định danh cá nhân:

+ 3 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh, hoặc mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.

+ 3 số kế tiếp là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, và mã năm sinh.

+ 6 số còn lại là các số ngẫu nhiên.

– Các mã số định danh cá nhân được bảo mật hoàn toàn.

(Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP; Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA).

(4) Mã số định danh cá nhân sẽ có thể được dùng thay cho mã số thuế

Cụ thể, theo Khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:

Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Như vậy, theo quy định này, công dân có thể dùng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế để thực hiện một số thủ tục như mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế…

(5) Trình tự thủ tục cấp mã số định danh cá nhân

– Cấp mã số định danh đối với công dân đăng ký khai sinh:

+ Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch (Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật).

+ Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch và cấp số định danh cá nhân.

– Cấp mã số định danh đối với công dân đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú:

+ Công dân đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân theo quy định thì khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, sẽ được cơ quan quản lý căn cước công dân thu thập thông tin dân cư.

+ Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an kiểm tra thông tin của công dân, cấp và chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.

(Điều 14, Điều 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP; Điều 16 Luật Hộ Tịch).

(6) Hủy số định danh cá nhân

Trường hợp số định danh cá nhân đã cấp có sai sót do nhập sai thông tin về công dân, thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an ra quyết định hủy số định danh cá nhân đó và cấp lại số định danh cá nhân khác cho công dân.

(Điều 16 Nghị định 137/2015/NĐ-CP).

========================================================

ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỖ GIA VIỆT

Giám đốc - Luật sư:  Đỗ Ngọc Anh Công ty luật chuyên:
Hình sự - Thu hồi nợ - Doanh nghiệp – Đất Đai – Trọng tài thương mại – Hôn nhân và Gia đình.
Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy:  Phòng 6 tầng 14 tòa nhà VIMECO đường Phạm Hùng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Văn phòng luật sư quận Long Biên: Số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Phường Long Biên, Quận Long Biên, Hà Nội
Văn phòng luật sư Hải Phòng: Số 102, Lô 14 đường Lê Hồng Phong, Phường Đằng Lâm, Quận Hải An, Hải Phòng.
Điện thoại: 0944 450 105
Email: [email protected]
Hệ thống Website:
www.luatsungocanh.vn
#luatsubaochua #luatsutranhtung #luatsuhinhsu #luatsudatdai #thuhoino
Bài trướcBảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo tại phiên tòa hình sự sơ thẩm
Bài tiếp theoLuật sư giỏi lĩnh vực Đất Đai