Thủ tục giấy phép lao động

0
999

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Ngày 09/12/013, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã có Công văn số 6116/SLĐTBXH-LĐ về việc hướng dẫn tạm thời thủ tục đề nghị để cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trong thời gian chưa có Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 102/2013/NĐCP ngày 05/9/2013 của Chính phủThủ tục cấp giấy phép lao động tạm thời cho người nước ngoài tại TP HCM

Theo đó, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tạm thời hướng dẫn thủ tục đề nghị tuyển dụng lao động nước ngoài trên địa bàn thành phố

Trên đây là hướng dẫn tạm thời việc thực hiện Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với việc cấp giấy phép lao động được thực hiện tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TPHCM trong thời gian chưa có Thông tư hướng dẫn thực hiện. Ngay khi Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 102/2013/NĐCP được ban hành và có giá trị áp dụng, quy trình, thủ tục và hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ thực hiện theo các quy định trong Thông tư hướng dẫn.

Điều kiện người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định mới

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định mới tại Điều Điều 151, Bộ Luật Lao động năm 2019 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 quy định cụ thể như sau:

  1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
  2. a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  3. b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  4. c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  5. d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
  6. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
  7. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam theo Nghị định mới

Công ty dịch vụ tư vấn Giấy phép lao động cho người nước ngoài ASM trong thời gian qua nhận được nhiều yêu cầu về việc tư vấn xin cấp giấy phép lao động.

Công ty chúng tôi xin gửi đến Quý khách một số thông tin về thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thủ tục, Hồ sơ và quy trình  cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam 

I. Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

– Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 của  Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2021.

– Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt Nam.

– Thông tư số: 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.

– Danh sách số: 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động. 

II. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 151, Bộ luật lao động có hiệu lực 01/01/2021

1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

III. Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam

Theo quy định tại Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

 Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

Người nước ngoài vào thực hiện hợp đồng lao động;

người nước ngoài  di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

Người vào vào thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

  1. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  2. Người vào Việt Nam chào bán dịch vụ;
  3. Người nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  4. Tình nguyện viên nước ngoài;
  5. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  6. Người nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  7. Người tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

IV. Thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bước 1. Doanh nghiệp, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài. (Theo quy định tại Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.)

a) Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Theo quy định mới từ thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 02/10/2017, người sử dụng lao động còn có thể thực hiện nộp tờ khai và báo cáo này thông qua cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/ theo thủ tục như sau:

– Người sử dụng lao động đăng ký tài khoản tại cổng thông tin điện tử nêu trên và nộp hồ sơ bằng tài khoản đã lập, trong thời hạn ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài;
– Trong vòng 12 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
– Sau khi có chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hồ sơ bản gốc cho cơ quan chấp thuận. Trong thời hạn 08 giờ cơ quan nhận được bản gốc hồ sơ, cơ quan chấp thuận sẽ trả bản gốc kết quả chấp thuận cho người sử dụng lao động.
–  Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theoNghị định 152/2020/NĐ-CP).

Bước 2. Nộp hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định mới bao gồm:

1. Đơn đề nghị Mẫu số 11/PLI – Phụ lục 11 (Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

2. Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế ( trong thời hạn 12 tháng)

3. Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng)

4. Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài (Xem thủ tục chi tiết tại đây)

5. Bản chứng thực hộ chiếu và visa của người nước ngoài.

6. Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm,…)

Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt (cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay) hoặc các trường hợp lao động nước ngoài cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện hợp đồng, chào bán dịch vụ…tại Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm các giầy tờ khác theo quy định của pháp luật.)

7. 02 ảnh mầu, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.

8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài ( tùy từng trường hợp theo quy định: Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty…)

Lưu ý: Các giấy tờ được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp bởi cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

V. Nơi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Nếu đơn vị sử dụng lao động Nộp hồ sơ qua mạng, thời hạn trả kết quả là 05 ngày. Cơ quan chấp thuận sẽ cấp Giấy phép lao động nếu hồ sơ hợp lệ hoặc ra thông báo chỉnh sửa hồ sơ nếu có sai sót. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người sử dụng lao động sẽ nộp bản gốc hồ sơ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động.

–  Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp có trự sở

– Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở thông thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

–  Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ……theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội.

IV. Thời hạn giải quyết xin cấp work permit: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu là nộp trực tiếp

Dịch vụ xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài làm giấy phép lao động

Trong hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam thì Lý lịch tư pháp là một tài liệu quan trọng không thể thiếu. Tuy nhiên việc xin lý lịch tư pháp không phải lúc nào cũng dễ dàng và thuận lợi cho người nước ngoài, hiểu được điều đó Asimic đã cung cấp dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhằm đáp ứng điều kiện thuận lợi hơn trong thủ tục xin cấp giấy phép lao động.

Làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam được Asimic triển khai từ năm 2007. Chúng tôi đã thực hiện việc làm lý lịch tư pháp cho hàng ngàn người nước ngoài tại Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai …..

1. Những tài liệu người nước ngoài cần chuẩn bị cho việc xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài bao gồm:

– Bản copy trang thông tin hộ chiếu;

– Bản copy Thẻ tạm trú  2 mặt của người nước ngoài (Nếu có);

– Bản copy Giấy xác nhận đăng ký tạm trú  (Nếu có)

2. Thời gian xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài;

Thời gian chúng tôi hoàn thành việc xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài để xin giấy phép lao động là 6 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo yêu cầu.

3. Phí dịch vụ và Hình thức thanh toán 

– Phí dịch vụ sẽ được chúng tôi thông báo khi bạn liên hệ với chúng tôi. Mỗi trường hợp khác nhau thì mức phí dịch vụ cho lý lịch tư pháp sẽ khác nhau.

– Khách hàng chỉ thanh toán cho chúng tôi một lần duy nhất sau khi nhận được lý lịch tư pháp với những thông tin chính xác về nhân thân người nước ngoài (Nếu có bất cứ sai sót nào liên quan đến thông tin cá nhân chúng tôi sẽ làm lại cho quý khách hàng);

Hồ sơ cấp giấy phép lao động cho lao động nước  ngoài mà GPLĐ còn hiệu lực nhưng làm khác vị trí công việc

Cơ sở pháp lý:

– Nghị định sô 11/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

–  Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13 của Nghị định 140/2018/NĐ-CP

– Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP về cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

– Thông tư 35/2016/TT-BCT quy định các trường hợp miễn giấy phép lao động, không thuộc trường hợp xin cấp giấy phép lao động

Hồ sơ cấp giấy phép lao động cho lao động nước  ngoài làm khác vị trí công việc bao gồm các loại giấy tờ sau:

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật;
  2. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
  3. 02 ảnh mầu theo quy định;
  4. Hộ chiếu (bản sao công chứng);
  5. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài theo quy định;
  6. Giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.

Ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, phải kèm theo văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định là chuyên gia hoặc giám đốc điều hành hoặc nhà quản lý hoặc lao động kỹ thuật.

Dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép lao động

Luật Đỗ Gia Việt là thương hiệu dịch vụ tư vấn nổi tiếng về việc xin cấp giấy phép lao động (Work Permit) cho người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi đã tư vấn và hoàn thành việc xin cấp giấy phép lao động cho hơn 39.125 người lao động nước ngoài  tính đến tháng 12 năm 2020 tại Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Bắc Giang, TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai…..

Những dịch vụ tư vấn và làm thủ tục hành chính xin cấp giấy phép lao động tại Luật Đỗ Gia Việt bao gồm:

1. Tư vấn các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến người lao động nước ngoài

2. Tư vấn và hướng dẫn người nước ngoài chuẩn bị hồ sơ tài liệu tại nước ngoài cũng như tại Việt Nam trong việc xin cấy giấy phép lao động.

3. Đại diện cho doanh nghiệp và người nước ngoài làm các thủ tục hành chính liên quan đến cấp giấy phép lao động như xin cấp lý lịch tư pháp Việt Nam, làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng, hướng dẫn người nước ngoài khám sức khỏe ……

4. Đại diện cho người nước ngoài và doanh nghiệp, tổ chức xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động các tỉnh, Thành phố hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, Khu chế xuất ……

Ngoài ra Luật Đỗ Gia Việt còn cung cấp các thông tin hữu ích liên quan đến xuất nhập cảnh cho người nước ngoài như việc xin cấp visa, thị thực, xin cấp thẻ tạm trú, thường trú cho người nước ngoài trong quá trình làm việc và lưu trú tại Việt Nam

Người nước ngoài có giấy phép lao động được gia hạn visa hoặc cấp thẻ tạm trú bao lâu?

Bộ luật lao động năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 có quy định về thời hạn lao động tối đa ghi trên giấy phép lao động tối đa là 02 năm nên khi xin thị thực Việt Nam  người lao động nước ngoài cũng chỉ tối đa được 2 năm tùy vào sự lựa chọn của người sử dụng lao động hoặc người nước ngoài.

– Người nước ngoài có thể lựa chọn hình thức xin cấp mới visa hoặc gia hạn visa Việt Nam. Visa cấp cho người nước ngoài tối đa là một năm (Không quá 12 tháng). Visa được dán vào một trang trong cuốn hộ chiếu của người nước ngoài.

– Người nước ngoài có giấy phép lao động có thể lựa chọn việc xin cấp thẻ tạm trú, thời hạn của thẻ tạm trú tối đa là 2 năm. Thẻ tạm trú là một tấm thẻ màu xanh được cấp rời khỏi hộ chiếu. Trên thẻ tạm trú có ghi rõ thông tin của người nước ngoài.

Tuy nhiên không phải trong mọi trường hợp người nước ngoài hoặc người sử dụng lao động có thể có quyền lựa chọn việc cấp visa hay thẻ tạm trú. Một số trường hợp Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét và cấp cho Visa hay thẻ tạm trú cho phù hợp.

Lưu ý: Người nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động/Giấy miễn Giấy phép lao động mang hộ chiếu E quốc tịch Trung Quốc không xin cấp được thẻ tạm trú mà cấp visa thời hạn không quá 12 tháng.

Gia hạn giấy phép lao động

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài (tiếng Anh là Renewal of work permit) là việc kéo dài thêm thời hiệu của hợp đồng lao động đã hết hạn. Trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép lao động hết hạn người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp 01 (một) hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Sở lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó. Bài viết này sẽ giúp bạn lập một bộ hồ sơ hoàn chỉnh xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Theo quy định mới thì không dùng thuật ngữ gia hạn giấy phép lao động nữa, thay vào đó là thuật ngữ cấp lại giấy phép lao động.

Căn cứ pháp lý của gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài:

– Bộ luật Lao động đã được sửa đổi bổ sung.

– Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

– Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH  ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị Định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ và Nghị Định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam .

– Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

– Quyết định số 96/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực kể từ ngày ký).

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việt tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động

1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 7.

2. Bản sao hợp đồng lao động.

3. Giấy phép lao động đã được cấp.

4. Bản sao hợp đồng học nghề hoặc chương trình, kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam đã thực hiện.

Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt Nam, bản dịch phải được công chứng Việt Nam công chứng.

Cơ quan cấp: Văn bản của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trả lời về việc cấp giấy phép lao động, hồ sơ đã nhận.
Thời gian trả kết quả: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

(Nguồn: http://www.sldtbxh.hochiminhcity.gov.vn)

Gia hạn giấy phép lao động dễ hay khó?

Về mặt thủ tục giấy tờ thì không nhiều như xin cấp mới giấy phép lao động, tuy nhiên có bổ sung thêm hợp đồng đào tạo của người Việt Nam thay thế, loại hợp đồng này thường là nguyên nhân khiến cho hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài bị từ chối bằng công văn.  Chúng tôi không thể làm gì hơn vì mỗi loại hợp đồng đào tạo cho người Việt Nam thay thế đều có tính đặc thù riêng, không cái nào giống cái nào, tùy thuộc vào tính chất công việc và trình độ chuyên môn của người lao động nước ngoài. Qua nhiều năm làm việc, chúng tôi thấy không có bất kỳ một công thức hay nguyên tắc nào để xử lý, nói ra thì có đến hàng trăm hàng ngàn lý do để từ chối hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động. Thật không dễ dàng tí nào!

Gọi ngay và scan tất cả hồ sơ để Luật Đỗ Gia Việt gia hạn giấy phép lao động cho bạn

Về mặt chi phí đi lại và tính đảm bảo: bạn nên chọn Luật Đỗ Gia Việt để giao việc vì chi phí rất thấp, nếu bạn đi làm thì các chi phí sẽ có thể cao hơn nhiều, trong khi bạn không có sự đảm bảo nào là giấy phép lao động sẽ được gia hạn, trong khi giao cho Luật Đỗ Gia Việt  100% là gia hạn giấy phép lao động sẽ thành công. Vậy tại sao bạn không cho mình một cơ hội cũng như cho Luật Đỗ Gia Việt  một cơ hội, cho dù có làm việc với nhau không quan trọng, cái mà bạn sẽ được là nhận được những giải pháp tối ưu nhất về gia hạn giấy phép lao động.

Còn chần chứ gì nữa, nhắc máy và gọi ngay Luật Đỗ Gia Việt . Chúng tôi luôn có mặt để giải quyết những vướng mắc mà bạn đang gặp phải.

========================================================

ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỖ GIA VIỆT

Giám đốc - Luật sư:  Đỗ Ngọc Anh Công ty luật chuyên:
Hình sự - Thu hồi nợ - Doanh nghiệp – Đất Đai – Trọng tài thương mại – Hôn nhân và Gia đình.
Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy:  Phòng 6 tầng 14 tòa nhà VIMECO đường Phạm Hùng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Văn phòng luật sư quận Long Biên: Số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Phường Long Biên, Quận Long Biên, Hà Nội
Văn phòng luật sư Hải Phòng: Số 102, Lô 14 đường Lê Hồng Phong, Phường Đằng Lâm, Quận Hải An, Hải Phòng.
Điện thoại: 0944 450 105
Email: [email protected]
Hệ thống Website:
www.luatsungocanh.vn
#luatsubaochua #luatsutranhtung #luatsuhinhsu #luatsudatdai #thuhoino
Bài trướcThủ tục xin Visa Việt Nam
Bài tiếp theoDựa vào những căn cứ nào không được khởi tố vụ án hình sự?