Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Đáp ứng nhu cầu thay đổi đăng ký kinh doanh của quý Công ty, chúng tôi tư vấn các điều kiện và hỗ trợ quý khách thực hiện việc thay đổi đăng ký kinh doanh cho phù hợp với yêu cầu cụ thể của quý khách và quy định của pháp luật. Quý khách hàng tham khảo dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh trọn gói của Luật Ngọc Anh dưới đây và lựa chọn theo nhu cầu phù hợp cho doanh nghiệp mình.
Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/ NĐ-CP
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
Tư vấn các quy định của pháp luật về thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
đăng ký thay đổi trên giấy phép kinh doanh, cụ thể:
- Tư vấn thay đổi tên công ty
- Tư vấn thay đổi địa chỉ trụ sở chính
- Tư vấn thay đổi số điện thoại, Fax, Email, Website
- Tư vấn thay đổi ngành nghề kinh doanh gồm: Tư vấn rút ngành nghề kinh doanh, Tư vấn bổ sung ngành nghề kinh doanh
- Tư vấn thay đổi vốn điều lệ, gồm: Tư vấn tăng, giảm vốn điều lệ
- Tư vấn thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Tư vấn thay đổi chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Tư vấn thay đổi thành viên, cổ đông của công ty
- Tư vấn thay đổi thông tin cá nhân của thành viên, cổ đông công ty
- Tư vấn Thành lập chi nhánh công ty
- Tư vấn Thành lập văn phòng đại diện
- Tư vấn Lập địa điểm kinh doanh
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Mô hình và cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên, cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan)
- Hoàn thiện hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh bao gồm: Tư vấn và hoàn thiện biên bản về việc họp các sáng lập viên trước khi thay đổi, quyết định thay đổi, thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và các giấy tờ khác có liên quan.
Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch đầu tư.
Điều kiện thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung đã đăng ký trước đó như: Thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, nghành nghề kinh doanh, cổ đông sáng lập (đối với công ty CP), vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn…
Bộ hồ sơ đầy đủ thực hiện thủ tục thay đổi nội dung ĐKKD:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi các nội dung đăng ký của doanh nghiệp
- Các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo tương ứng đối với một số trường hợp thay đổi:
- Danh sách cổ đông sáng lập sau khi thay đổi đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập, tỷ lệ vốn góp
- Bản sao giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông mới là cá nhân, giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của cổ đông mới là tổ chức và quyết định
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty (trường hợp thay đổi cổ đông do chuyển nhượng)
- Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế (trường hợp thay đổi cổ đông do thừa kế)
- Hợp đồng tặng cho cổ phần vốn góp và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc tặng cho (trường hợp thay đổi cổ đông do tặng cho cổ phần)
- Hợp đồng sáp nhập hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp (đối với trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác)
- Bản sao điều lệ đã sửa đổi của công ty (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến)
- Báo cáo tài chính, văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định)
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của giám đốc, tổng giám đốc hoặc các cá nhân khác tương ứng (đối với ngành nghề mà luật pháp chuyên ngành yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề)
- Bản sao hợp lệ bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp phải thay đổi nội dung kinh doanh theo quyết định của Toà án).
- Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền để Luật Ngọc Anh thực hiện công việc.
Tài liệu khách hàng cần cung cấp cho Luật Ngọc Anh về thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Bản sao chứng thực CMND của các cổ đông
- Bản sao đăng kí kinh doanh
- Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền để Luật Ngọc Anh thực hiện công việc
- Bản sao điều lệ công ty.
Công việc chúng tôi thực hiện
- Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện thủ tục thay đổi nội dung ĐKKD cho khách hàng
- Kiểm tra, đánh giá cơ sở và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Đại diện và thực hiện thủ tục cho khách hàng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Nhận Giấy chứng nhận ĐKDN
- Giao cho khách hàng Giấy chứng nhận ĐKDN và 1 bộ hồ sơ để khách hàng lưu.
Thay đổi ngành nghề kinh doanh
Nhu cầu này phát sinh khi Doanh nghiệp muốn bổ sung, giảm bớt hoặc điều chỉnh cụ thể ngành nghề kinh doanh của mình trong các trường hợp: mở rộng hoạt động kinh doanh, thu hẹp do không đủ điều kiện hoạt động, chi tiết hóa ngành nghề để làm rõ ngành kinh doanh.
Quy định thay đổi ngành nghề kinh doanh
Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh Nghiệp 2014, và Điều 7 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Sau đây, Công ty Luật Ngọc Anh nêu ra các điểm chính mà chủ doanh nghiệp cần lưu tâm khi thay đổi nghề nghiệp kinh doanh:
- Doanh nghiệp được hoạt động tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm, và phải đăng ký trước khi hoạt động.
- Có thể phải đổi tên doanh nghiệp nếu giảm ngành nghề kinh doanh có liên quan đến tên doanh nghiệp.
- Hiện tại không còn in danh sách ngành nghề kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh, do đó chủ doanh nghiệp nên giữ lại bản đăng ký ngành nghề hoặc kiểm tra trên trang https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/ để hoạt động đúng các ngành nghề đã đăng ký.
- Doanh nghiệp có thể tra cứu ngành nghề kinh doanh của đối tác trước khi mua hàng hóa, dịch vụ để đưa ra quyết định hợp lý nhất và để đảm bảo chi phí mua hàng đó không bị loại trừ khỏi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trình tự thực hiện thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty:
- Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận và giải quyết hồ sơ;
- Tiến hành cấp giấy chứng nhận mới cho doanh nghiệp.
Hồ sơ thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh bao gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Ngành, nghề kinh doanh mà doanh nghiệp muốn thay đổi hoặc bổ sung;
- Thông tin đầy đủ và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên( Công ty TNHH), Chủ sở hữu công ty( Công ty TNHH 1 thành viên), Đại hội đồng cổ đông( Công ty Cổ phần), các thành viên hợp danh( Công ty Hợp danh).
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện phải có văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Giấy ủy quyền( nếu có);
- Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu.
- Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Dịch vụ tư vấn thay đổi ngành nghề kinh doanh của Luật Ngọc Anh
Tư vấn trước khi thực hiện thay đổi ngành nghề kinh doanh
- Tư vấn lựa chọn ngành, nghề kinh doanh;
- Tư vấn lựa chọn và ghi ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;
- Tư vấn các quy định của pháp luật đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Đại diện khách hàng tiến hành:
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ các giấy tờ mà khách hàng cung cấp;
- Soạn thảo hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh;
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi;
- Hướng dẫn Quý khách hàng làm việc với Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.
Chi phí dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh
Chi phí dịch vụ trọn gói và cố định, không phát sinh chi phí chìm
Thay đổi vốn điều lệ
Quy định thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp
Thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp được quy định tại Điều 68, 87, 111, 112, Luật Doanh Nghiệp 2014. Sau đây, Công ty Luật Ngọc Anh nêu ra các điểm chính mà chủ doanh nghiệp cần lưu tâm khi thay đổi vốn điều lệ công ty:
- Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
- Thành viên/ cổ đông/ chủ doanh nghiệp phải góp đủ vốn điều lệ trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Việc thay đổi vốn điều lệ dẫn theo việc thay đổi thuế môn bài phải đóng, nên doanh nghiệp cần kê khai lại trong năm tài chính tiếp theo.
- Các thành viên/ cổ đông/ chủ sở hữu mới nên thận trọng trước khi chuyển nhượng vốn, nhiều trường hợp nên cần có quyết toán thuế đến trước thời điểm chuyển nhượng để đảm bảo không có các sai sót trọng yếu về Thuế, cũng như tình trạng nợ đọng thuế sau này.
Thủ tục thực hiện dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty
- Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký Doanh nghiệp thuộc Sở Kế Hoạch Đầu Tư
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Công ty Luật Ngọc Anh có thể rút ngắn thời gian làm giấy phép nhanh nhất theo yêu cầu của khách hàng)
- Kết quả:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (nếu là Cty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân); Danh sách cổ đông (nếu là Công ty Cổ phần) nếu hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ
- Lệ phí nhà nước: 200.000đ/ lần cấp
Thành phần hồ sơ thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Nếu là công ty TNHH 1TV: Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp.
- Nếu là Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
- Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ
- Biên bản họp hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty (trường hợp có tiếp nhận thành viên mới)
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp thành viên mới là cá nhân;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trường hợp thành viên mới là tổ chức; Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
CÔNG TY CỔ PHẦN
I.Trường hợp Đại hội đồng cổ đông trực tiếp thông qua việc thay đổi vốn điều lệ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;
- Biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
- Bìa hồ sơ
II.Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để thay đổi vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để thay đổi vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
- Bìa hồ sơ
Cam kết sau khi dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty:
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ pháp lý cho doanh nghiệp phù hợp với nội dung thay đổi.
– Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu.
– Chi phí dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty trọn gói và cố định, không phát sinh chi phí chìm
– Hướng dẫn các thủ tục có liên quan sau khi thay đổi vốn điều lệ công ty.
Thay đổi tên công ty
Quy định thay đổi tên công ty:
Tên doanh nghiệp được quy định tại Điều 38-42, Chương II của Luật Doanh Nghiệp 2014. Sau đây, Công ty Luật Ngọc Anh nêu ra các điểm chính mà chủ doanh nghiệp cần lưu tâm khi đổi tên công ty:
- Có thể thay đổi tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt và cần chú ý sự đồng bộ giữa các tên giao dịch sau khi thay đổi
- Nên kiểm tra tên mới có phù hợp theo quy định của pháp luật hay không (được phép đặt, không trùng và không gây nhầm lẫn). Liên hệ với Công ty Luật Ngọc Anh để chúng tôi kiểm tra và tư vấn cho bạn.
- Sau khi đổi tên Công ty, phải thay đổi con dấu công ty cho phù hợp. Đối với con dấu cũ, trước khi trả dấu cần đảm bảo mọi chứng từ cần thiết đã được đóng dấu. Công ty Luật Ngọc Anh sẽ tư vấn việc đóng dấu cũ chuẩn bị cho những trường hợp chứng từ phát sinh. Ngoài ra, phải làm con dấu vuông có tên mới để đóng trên hóa đơn tài chính nếu vẫn sử dụng mẫu hóa đơn cũ.
- Lưu ý nên thông báo với các đối tác kinh doanh, ngân hàng nơi mở tài khoản việc thay đổi tên để thuận lợi trong giao dịch
Với chúng tôi, chủ Doanh nghiệp hoàn toàn tự do trước các thủ tục này. Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện toàn bộ thủ tục từ tư vấn, kiểm tra tên mới, soạn thảo hồ sơ, thay mặt khách hàng nộp và nhận hồ sơ, khắc dấu mới, trả dấu cũ cho khách hàng. Khách hàng không phải đi lại bất kỳ lần nào và cam kết không phát sinh bất kỳ chi phí nào khác ngoài phí dịch vụ trọn gói đã được niêm yết.
Đến với dịch vụ thay đổi tên công ty của Luật Ngọc Anh bạn sẽ được tư vấn:
Tư vấn pháp luật về thay đổi tên công ty
- Tên công ty gồm: Tên tiếng việt, tên viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Công ty có thể điều chỉnh một trong số các tên nêu trên hoặc cả 3 tên đó.
- Đối với việc đổi tên tiếng việt, công ty sẽ phải đổi lại không chỉ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà còn cả dấu công ty và giấy chứng nhận đăng ký thuế. Còn việc thay đổi tên viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt sẽ chỉ phải đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và điều chỉnh thông tin với cơ quan Thuế quản lý (không phải xin đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký Thuế);
- Chúng tôi tư vấn: Tư vấn chọn tên công ty, kiểm tra để đảm bảo tên mới không trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty khác, hoặc tên trái qui định pháp luật.
Thủ tục thay đổi tên công ty:
- Tiến hành nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc lại dấu và liên hệ khắc dấu cho công ty tại Cơ quan Công an có thẩm quyền (nếu thay đổi tên tiếng việt);
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và dấu công ty;
- Tiến hành thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế cho công ty (nếu đổi tên tiếng việt) hoặc điều chỉnh thông tin đăng ký thuế (nếu chỉ đổi tên tiếng anh và tên viết tắt).
Sau khi làm xong thủ tục chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách về hồ sơ và các giấy tờ cần thiết cho việc thay đổi tên, tiến hành làm thủ tục khắc dấu và thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin điện tử Quốc gia cho doanh nghiệp của quý khách.
Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty
Công ty Luật Ngọc Anh giới thiệu dịch vụ thay đổi địa chỉ trụ sở công ty, thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ đăng ký công ty trên giấy phép kinh doanh giành cho khách hàng, do nhu cầu kinh doanh của công ty chẳng hạn như: thuê văn phòng rộng hơn, tìm một vị trí kinh doanh tốt hơn… cần thực hiện nội dung thay đổi đó mà chưa biết thực hiện những nội dung gì? Chi phí thực hiện thay đổi địa chỉ là bao nhiêu? Thời gian bao lâu? kèm theo những thủ tục pháp lý liên quan ra sao.
Để hỗ trợ tốt nhất khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức thực hiện nội dung này, chúng tôi thực hiện hỗ trợ bằng dịch vụ tư vấn thay đổi địa chỉ trụ sở công ty cụ thể như sau:
Quy định
- Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (04 cấp).
- Địa chỉ công ty không thuộc căn hộ chung cư chỉ dùng để ở, khu vực giải tỏa trắng hoặc đang có tranh chấp/ vi phạm và bị khóa thông tin tại Sở Kế Hoạch Đầu Tư.
- Cần lưu ý việc sử dụng và xử lý hóa đơn sau khi thay đổi địa chỉ theo từng trường hợp
- Không cần thay đổi con dấu
Hồ sơ gồm những tài liệu sau:
- Doanh nghiệp lập mẫu 08-MST ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC (Thông tư – Bộ tài chính).
- Hồ sơ được lập làm 2 bản gửi cho Chi cục thuế chuyển đi và chi cục thuế chuyển đến.
- Doanh nghiệp không phải quyết toán thuế khi chuyển địa điểm kinh doanh trong trường hợp này.
- Lưu ý: Chi Cục thuế chuyển đi phải lập thông báo tình hình nộp thuế của người nộp thuế mẫu 09-MST ban hành theo Thông tư 80/2012/TT-BTC gửi đến Chi cục thuế nơi người nộp thuế chuyển đến trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ chuyển địa điểm.
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi trụ sở công ty (Công ty TNHH một thành viên)
- Biên bản họp hội đồng thành viên về việc thay đổi trụ sở công ty (Công ty TNHH hai Thành viên trở lên)
- Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi trụ sở công ty (Công ty TNHH hai Thành viên trở lên)
- Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi trụ sở công ty (Công ty Cổ phần)
- Biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi trụ sở công ty (Công ty Cổ phần)
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ
- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên)
- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác)
Chi phí dịch vụ thay đổi địa chỉ trụ sở công ty
Việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Luật Ngọc Anh luôn tự hào là đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty cũng như các thủ tục pháp lý khác của doanh nghiệp như: thay đổi tên công ty, thay đổi vốn điều lệ,…
Thay đổi cổ đông sáng lập
Thay đổi cổ đông sáng lập là nhu cầu thường thấy của các doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Thêm hoặc bớt thành viên góp vốn, cổ đông góp vốn đều có những lí do riêng nhưng không ngoài mục đích tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quy định pháp lý liên quan đến thay đổi cổ đông công ty theo Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 như sau
:
- Cổ đông sáng lập quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Doanh nghiệp là cổ đông sáng lập được kê khai trong danh sách cổ đông sáng lập và nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua, công ty gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhTên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với cổ đông sáng lập là cá nhân
- Họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập
Theo quy định tại Điều 51 Nghị định 78/2015 NĐ – CP về đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi cổ đông sáng lập gồm những nội dung sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp
- Họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Đối với trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần, ngoài các giấy tờ như trên, hồ sơ thông báo phải có:
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Ngoài ra, đối với trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác, hợp đồng sáp nhập hoặc quyết định tách công ty hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp được sử dụng thay thế cho hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
Và trường hợp đăng ký thay đổi trong trường hợp tặng cho, thừa kế cổ phần, hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng hợp đồng tặng cho cổ phần hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp.
Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi được nộp đến Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập của công ty trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và trao giấy biên nhận hồ sơ cho công ty. Trường hợp hồ sơ thông báo thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh thông báo lại cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Ngọc Anh về thủ tục thông báo thay đổi cổ đông sáng lập. Để hỗ trợ quý khách hoàn thiện thủ tục này nhanh chóng và tiết kiệm nhất, chúng tôi xin giới thiệu dịch vụ tư vấn thay đổi cổ đông sáng lập uy tín nhất của Luật Ngọc Anh
- Tư vấn các quy định của pháp luật hiện hành về quyền và nghĩa vụ của cổ đông sáng lập
- Hỗ trợ soạn thảo văn bản, chuẩn bị hồ sơ về việc thông báo thay đổi
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Trong quá trình kinh doanh nhiều doanh nghiệp lựa chọn việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp để tăng hiệu quả kinh doanh, đem lại sự thuận lợi, chuyên nghiệp hóa quản trị, đồng thời giải quyết những khó khăn pháp lý. Công ty Luật Ngọc Anh cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Chuyển đổi doanh nghiệp là hình thức cơ cấu lại doanh nghiệp để phù hợp với quy mô và sự phát triển của nó. Sau khi chuyển đổi doanh nghiệp công ty được chuyển đổi chấm dứt tồn tại, công ty chuyển đổi được kế thừa các quyền và lợi ích hợp pháp và chịu trách nhiệm về các khoản nợ, hợp đồng lao động, các nghĩa vụ tài sản khác của công ty được chuyển đổi.
Hình thức chuyển đổi doanh nghiệp
Chuyển đổi từ Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Đây là trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, cho, tặng một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số người khác.
Chuyển đổi Công ty cổ phần hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên thành Công ty TNHH một thành viên.
Các trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH:
- Một cổ đông hoặc thành viên nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp tương ứng của tất cả các cổ đông, thành viên còn lại
- Một cổ đông hoặc thành viên là pháp nhân nhận góp vốn đầu tư bằng toàn bộ cổ phần hoặc phần vốn góp của tất cả các cổ đông, thành viên còn lại
- Một người không phải là thành viên hoặc cổ đông nhận chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư bằng toàn bộ số cổ phần hoặc phần vốn góp của tất cả cổ đông hoặc thành viên của công ty.
Chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần
Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần. Trường hợp công ty TNHH có ít hơn ba thành viên, thì việc thêm thành viên mới có thể thực hiện đồng thời với việc chuyển đổi công ty. Thành viên mới có thể là người nhận chuyển nhượng một phần vốn góp của thành viên hiện có hoặc là người góp thêm vốn vào công ty.
Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) thành Công ty TNHH
Theo quyết định của chủ DNTN thì doanh nghiệp này có thể chuyển đổi thành công ty TNHH với các điều kiện sau:
- Có đủ các điều kiện quy định tại Điều 28 của Luật Doanh nghiệp 2014
- Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH hạn một thành viên là cá nhân), hoặc thành viên (trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Chủ doanh nghiệp tư nhân phải cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cần thoả thuận bằng văn bản với các chủ thể của hợp đồng chưa được thanh lý về việc công ty TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân
Lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (chuyển đổi công ty)
- Doanh nghiệp tư nhân không được chuyển thành công ty cổ phần
- Công ty 1 thành viên không được chuyển thành công ty cổ phần
- Công ty chỉ có duy nhất 2 thành viên không được chuyển lên công ty cổ phần
- Công ty có điều kiện chuyển sang loại hình khác phải chứng minh lại điều kiện đó
- Việc chuyển đổi loại hình chỉ được thực hiện từ DNTN lên TNHH, từ TNHH lên công ty cổ phần, DNTN không thể chuyển đổi trực tiếp lên công ty cổ phần.
Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về chuyển đổi doanh nghiệp
- Đánh giá yêu cầu công việc của khách hàng
- Phương án thực hiện công việc theo yêu cầu khách hàng
- Ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý
Đưa ra phương án chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Nội dung chuyển đổi loại hình công ty
- Thời hạn, điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của doanh nghiệp được chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của doanh nghiệp nhận chuyển đổi
- Giải pháp về sử dụng lao động
- Nội dung của điều lệ doanh nghiệp chuyển đổi
- Thời hạn thực hiện chuyển đổi
Thực hiện các công việc theo ủy quyền
- Tiến hành nộp hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp (hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh) tại sở Kế hoạch và đầu tư
- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy đăng ký kinh doanh) hợp nhất (bao gồm mã số thuế)
- Khắc dấu pháp nhân (dấu doanh nghiệp) tại tổ chức có thẩm quyền
- Bố cáo về việc chuyển đổi doanh nghiệp (chuyển đổi công ty) trên trang website của Sở kế hoạch và đầu tư
- Đăng ký sử dụng mẫu dấu tại cơ quan có thẩm quyền
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ nhân viên giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
Tạm ngưng hoạt động công ty
Trong tình hình kinh tế khủng hoảng như hiện nay, khiến doanh nghiệp của bạn đang gặp phải không ít khó khăn từ những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan khác nhau. Dù vậy, nhưng bạn chưa muốn giải thể doanh nghiệp, một giải pháp cho bạn là có thể tiến hành làm thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp. Tạm ngừng để giải quyết những khó khăn và khi đã qua được giai đoạn này, doanh nghiệp lại tiếp tục phát triển.
Dưới đây, Luật Ngọc Anh xin giới thiệu dịch vụ tạm ngừng hoạt động công ty để các doanh nghiệp hiểu thêm về những quy định, thủ tục cũng như hồ sơ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp.
Quy định
Nội dung tạm ngưng hoạt động kinh doanh được quy định tại Điều 200 của Luật Doanh Nghiệp 2014. Sau đây, Công ty Luật Ngọc Anh trích dẫn các điểm chính trong loại hình này mà chủ doanh nghiệp cần lưu tâm:
- Khi có nhu cầu tạm dừng hoạt động kinh doanh thì phải gửi hồ sơ thông báo đến Sở Kế Hoạch Đầu Tư. Chỉ được phép tạm ngừng hoạt động kinh doanh ít nhất sau 15 ngày sau khi thông báo đến Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
- Thời hạn tạm dừng kinh doanh mỗi lần thông báo không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn, mặc nhiên doanh nghiệp được hiểu là sẽ hoạt động lại, và không phải làm thủ tục đăng ký hay thông báo với bất kỳ cơ quan nào.
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
- Nếu muốn tiếp tục tạm ngưng hoạt động kinh doanh sau khi hết thời hạn tạm ngưng, Doanh nghiệp thông báo tiếp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.
- Trường hợp đăng ký hoạt động lại trước thời hạn: Chỉ được phép hoạt động lại trước thời hạn ít nhất sau 15 ngày sau khi thông báo đến Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
- Trách nhiệm Thuế, nộp hồ sơ báo cáo thuế khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh:
- Doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh nếu không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế.
- Người nộp thuế nếu tạm dừng kinh doanh trọn năm dương lịch thì không phải nộp tờ khai quyết toán thuế năm. Doanh nghiệp không phải nộp báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN.
- Người nộp thuế nếu tạm dừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN nếu doanh nghiệp có chi trả cho nhập cho nhân viên.
Thành phần hồ sơ dịch vụ tạm ngưng hoạt động công ty.
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh (Nếu là Cty TNHH Một thành viên)
- Biên bản họp, Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh
- Của Hội đồng thành viên nếu là Cty TNHH hai thành viên trở lên
- Của Hội đồng Quản trị nếu là Cty Cổ phần
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
- Bìa hồ sơ
(Bản sao hợp lệ: được sao y chứng thực không quá 03 tháng đến thời điểm nộp hồ sơ)
Công ty Luật Ngọc Anh giúp được gì cho khách hàng:
- Phương thức tối ưu giúp chủ doanh nghiệp tiết kiệm thời gian tìm hiểu quy định
- Được tư vấn đầy đủ các thủ tục pháp lý, có giải pháp đo ni đóng giày cho từng trường hợp trong quá trình thực hiện thủ tục tạm ngưng hoạt động
- Khách hàng không phải tốn thời gian, công sức đi nộp và nhận hồ sơ, vì toàn bộ quy trình sẽ được chuyên viên của Luật Ngọc Anh thay mặt chủ doanh nghiệp thực hiện.
- Chi phí dịch vụ trọn gói và cố định, không phát sinh chi phí chìm
- Và quan trọng nhất chủ doanh nghiệp an tâm và an toàn trước các thủ tục pháp lý, đảm bảo hoàn tất mọi bước phải thực hiện, tránh những chế tài không đáng có.
Hãy đến với dịch vụ tạm ngưng hoạt động công ty chuyên nghiệp của Luật Ngọc Anh bạn sẽ thấy và cảm nhận được những lợi ích thật sự mà chúng tôi mang lại cho quý doanh nghiệp.
ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỖ GIA VIỆT
Giám đốc - Luật sư: Đỗ Ngọc Anh Công ty luật chuyên:Hình sự - Thu hồi nợ - Doanh nghiệp – Đất Đai – Trọng tài thương mại – Hôn nhân và Gia đình.
Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy: Tổ 14 Phố Trạm, phường Long Biên, quận Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại: 0944 450 105
Email: luatsudongocanh@gmail.com
Hệ thống Website:
www.luatsungocanh.vn
#luatsubaochua #luatsutranhtung #luatsuhinhsu #luatsudatdai #thuhoino