Thuê luật sư bào chữa giá bao nhiêu

0
502

NGUYÊN TẮC TÍNH PHÍ DỊCH VỤ PHÁP LÝ

(Phí dịch vụ pháp lý bao gồm thù lao luật sư và các chi phí)

  1. THÙ LAO LUẬT SƯ

Thù lao của luật sư là khoản tiền mà khách hàng phải trả cho công sức lao động trí tuệ của luật sư. Thù lao luật sư được áp dụng trên cơ sở thoả thuận giữa Luật sư (Văn phòng luật sư) với khách hàng và được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa Văn phòng luật sư với Khách hàng.

  1. Căn cứ tính thù lao Luật sư

Thù lao Luật sư nói chung và thù lao của Luật sư nói riêng được tính trên các căn cứ sau đây:

– Mức độ phức tạp của công việc;

– Thời gian của luật sư (hoặc một số luật sư) bỏ ra để thực hiện công việc;

– Kinh nghiệm và uy tín của Luật sư chính, của Văn phòng luật sư;

– Yêu cầu đặc biệt của khách hàng về trách nhiệm, hiệu quả công việc.

Trên cơ sở nghiên cứu sơ bộ nội dung vụ việc và yêu cầu của khách hàng, đặc thù của công việc, Luật sư thỏa thuận với khách hàng áp dụng một trong các cách tính thù lao sau đây:
– Thù lao tính theo giờ làm việc (tùy thuộc vào uy tín và kinh nghiệm của từng luật sư);
–  Thù lao trọn gói theo vụ việc:

  1. Phương thức tính thù lao Luật sư

Khách hàng có thể tùy chọn một trong các phương thức tính thù lao sau:

  1. Mức thù lao cố định;
  2. Mức thù lao theo giá trị phần trăm kết quả đạt được;
  3. Mức thù lao có một phần cố định tính theo kết quả.

CÁC CHI PHÍ

Các chi phí bao gồm: Chi phí Văn phòng của Văn PhòngLuật Sư; Chi phí đi lại, sinh hoạt, lưu trú của luật sư khi thực hiện công việc; Chi phí liên hệ công tác; Chi phí Nhà nước; Thuế.

  1. Chi phí Văn phòng: Đây là khoản tiền mà khách hàng phải trả để đảm bảo thực hiện các hoạt động Văn phòng liên quan đến công việc của khách hàng (giấy tờ, sổ sách, điện thoại, tín hiệu internet và các chi phí khác…). Khoản chi phí này thường không lớn và thông thường được tính gộp vào cùng với chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác. Tuy nhiên, nếu khách hàng có yêu cầu sẽ tính thành mục riêng.
  2. Chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác: Đây là khoản chi phí mà khách hàng phải trả cho luật sư hoặc chuyên viên tư vấn, bao gồm các chi phí như vé xe ô tô, vé tàu hoả, vé máy bay, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ… ( Phí cho các phương tiện đi lại và ăn nghỉ mức trung bình ở nơi luật sư, chuyên viên tư vấn đến làm việc). Khách hàng có thể tuỳ chọn thanh toán chi phí đi lại bằng một trong hai cách:
  3. Khách hàng và luật sư cùng ước lượng chi phí và thống nhất thanh toán một lần (thông thường khách hàng chọn phương án này).
  4. Trước khi đi công tác, luật sư thông báo và khách hàng tạm ứng chi phí với luật sư. Hai bên sẽ quyết toán sau chuyến công tác.

Thông thường, nếu khách hàng thanh toán chi phí đi lại, lưu trú một lần thì khoản tiền này sẽ bao gồm cả chi phí Văn phòng.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng thu khoản phí này mà có thể có một số dịch vụ hoặc công việc chúng tôi tính trọn gói vào thù lao hoặc có những dịch vụ chúng tôi không tính chi phí này, đặc biệt trong các trường hợp khách hàng thỏa thuận thù lao theo tỷ lệ thì khoản chi phí này sẽ được tính riêng.

  1. Chi phí Nhà nước: Đây là khoản chi phí Văn Phòng Luật Sư thay mặt khách hàng nộp vào Nhà nước, nó có thể bao gồm các lệ phí cấp phép, các khoản tạm ứng án phí, án phí, phí thi hành án, lệ phí …và nói chung các khoản tiền mà cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan tư pháp sẽ thu (có hoá đơn chứng từ). Thông thường, khoản chi phí này khách hàng tự nộp hoặc nhờ Văn Phòng Luật Sư nộp thay. Tuy nhiên, cũng có thể có những ngoại lệ như trong các thoả thuận thù lao theo tỷ lệ hoặc trong các dịch vụ trọn gói khác thì Văn phòng sẽ thu khoản phí này và tự quyết toán với Nhà nước.
  2. Thuế: Theo thông lệ chung các báo giá dịch vụ đều không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền thuế này bằng 10% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, mỗi một dịch vụ pháp lý mà luật sư cung cấp cho khách hàng cũng làm tăng số thuế thu nhập mà Văn phòng phải nộp theo quy định pháp luật…

III. THANH TOÁN THÙ LAO VÀ CÁC CHI PHÍ LUẬT SƯ

  1. Mức thù lao và chi phí của Luật sư

Mức thù lao và chi phí Luật sư cụ thể trong từng vụ việc được tính trên cơ sở thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng và được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa Văn phòng luật sư Ngọc Anh với khách hàng (Hợp đồng có đóng dấu của Văn phòng và chữ ký của luật sư Trưởng Văn phòng). Ngoài khoản thù lao, chi phí thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết, khách hàng không phải thanh toán cho Luật sư bất cứ khoản thù lao, chi phí nào khác.

  1.  Phương thức thanh toán thù lao và các chi phí luật sư:

Khách hàng thanh toán thù lao Luật sư và các chi phí đã được thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý một cách trực tiếp, 100% bằng tiền mặt VNĐ tại Văn phòng thông qua bộ phận Kế toán hoặc thanh toán Chủ thể :

* Văn phòng luật sư tại Hà Nội

Công ty luật TNHH Ngọc Anh Tài khoản số 140.226.2699.8689 mở tại Ngân hàng Techcombank Chi Nhánh Láng Hạ Hà Nội.

* Văn phòng luật sư tại Hải phòng

Chi nhánh Công ty luật TNHH Ngọc Anh Tài khoản số 190.265.9253.2018 mở tại Ngân hàng Techcombank Chi Nhánh Hải phòng.

  1.  Thời hạn thanh toán thù lao và các chi phí luật sư:

Việc thanh toán thù lao Luật sư và các chi phí liên quan đến dịch vụ pháp lý được thực hiện theo sự thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng trong từng vụ việc cụ thể : Khách hàng có thể thanh toán thù lao Luật sư khi ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý với Luật sư hoặc sau khi Luật sư hoàn thành công việc (thanh lý hợp đồng) hoặc thanh toán thù lao Luật sư theo tiến độ thực hiện công việc.

  1. BIỂU PHÍ , THÙ LAO LUẬT SƯ

Nghề luật sư hình thành và phát triển lớn mạnh và càng ngày nhu cầu thực tế xã hội đòi hỏi những kiến thức trí tuệ, song hành trong cuộc sống, tuân thủ pháp luật, đảm bảo công bằng theo hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật sư đối với người Việt Nam ăn sâu vào trong tâm trí và suy nghĩ của từng người dân, doanh nghiệp, tổ chức, cộng đồng xã hội, là người tư vấn luật bảo vệ bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng đem lại sự công bằng thiết thực trong cuộc sống. Luật sư người bào chữa, đại diện ủy quyền với dịch vụ pháp lý, Khi hình dung sản phẩm của luật sư là tài sản vô hình, giá trị bằng trí tuệ gắn liền với quyền lợi của khách hàng liên quan đến chi phí thuê Luật sư,

Thường yêu cầu luật sư đưa ra Biểu phí (“bảng giá”) cố định của dịch vụ luật sư. Tuy nhiên, mỗi một công việc của khách hàng đều có những sự khác biệt, mức độ yêu cầu luật sư đối với vụ việc đó cũng khác nhau, ngay trong cùng một lĩnh vực pháp luật cũng có mức độ phức tạp khác nhau đối với từng vụ việc.

Qua nhiều năm kinh nghiệm giải quyết tư vấn luật và theo quy định của Luật Luật sư được pháp luật Việt Nam thừa nhận Văn phòng luật sư Ngọc Anh đưa ra quy tắc chung về việc tính phí và biểu phí sơ bộ để Quý khách hàng tham khảo.

Từ khóa: thuê luật sư bào chữa giá bao nhiêu,Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai,Có nên thuê luật sư,Chi phí thuê luật sư dân sự,Hạch toán chi phí thuê luật sư,Chi phí thuê luật sư có được bồi thường,Hợp đồng thuê luật sư,Chi phí thuê luật sư ly hôn,Phí thuê luật sư đòi nợ

========================================================

ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỖ GIA VIỆT

Giám đốc - Luật sư:  Đỗ Ngọc Anh Công ty luật chuyên:
Hình sự - Thu hồi nợ - Doanh nghiệp – Đất Đai – Trọng tài thương mại – Hôn nhân và Gia đình.
Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy:  Phòng 6 tầng 14 tòa nhà VIMECO đường Phạm Hùng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Văn phòng luật sư quận Long Biên: Số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Phường Long Biên, Quận Long Biên, Hà Nội
Văn phòng luật sư Hải Phòng: Số 102, Lô 14 đường Lê Hồng Phong, Phường Đằng Lâm, Quận Hải An, Hải Phòng.
Điện thoại: 0944 450 105
Email: [email protected]
Hệ thống Website:
www.luatsungocanh.vn
#luatsubaochua #luatsutranhtung #luatsuhinhsu #luatsudatdai #thuhoino
Bài trướcMua điện thoại là tài sản cướp giật thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Bài tiếp theoThành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam